Hiển thị các bài đăng có nhãn Quyền sử dụng đất. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Quyền sử dụng đất. Hiển thị tất cả bài đăng

9 tranh chấp quyền sử dụng đất thường gặp

Tranh chấp quyền sử dụng đất hiện nay rất đa dạng với nhiều trường hợp khác nhau, nhưng tựu chung lại có thể chia thành 2 loại đó là:

+ tranh chấp để xác định ai là người có quyền sử dụng đất
+ tranh chấp xảy ra trong quá trình sử dụng đất hợp pháp nhưng có những vấn đề phát sinh


Trong bài viết này, chúng tôi sẽ điểm qua những trường hợp tranh chấp quyền sử dụng đất phổ biến thường gặp trên thực tế tại nước ta:

1/ Tranh chấp về ranh giới sử dụng đất:

Xảy ra giữa 2 cá nhân / hộ gia đình cạnh nhau, trong đó một bên tự ý lấn chiếm, thay đổi ranh giới, hoặc cả 2 bên đều không xác định được ranh giới sử dụng đất dẫn tới tranh chấp.

Những thửa đất tranh chấp thường được sang nhượng nhiều lần, khi bàn giao không rõ ràng, cũng có trường hợp cơ quan nhà nước khi cấp đất không xác định chính xác diện tích trên thực địa, dẫn tới sự sai khác giữa giấy tờ và thực tế gây nên sự tranh chấp giữa các hộ liền kề nhau.

2/ Tranh chấp tài sản đất đai khi vợ chồng ly hôn:

Phân chia tài sản khi ly hôn thường dễ dẫn tới tranh chấp nhất là tài sản lớn như đất đai nhà cửa. Việc tranh chấp có thể xảy ra giữa 2 vợ chồng với nhau (tài sản chung khi kết hôn) hoặc giữa một người với gia đình bên kia (khi kết hôn bố mẹ vợ / chồng cho con đất, sau khi ly hôn thì đòi lại)

3/ Tranh chấp quyền thừa kế đất đai, nhà cửa:

Sau khi ông bà / bố mẹ mất mà không để lại di chúc phân chia tài sản, hoặc di chúc không đúng với quy định của pháp luật, những người được hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn tới tranh chấp.

4/ Tranh chấp giải tỏa mặt bằng:

Hiện nay, khi việc quy hoạch mở rộng đường sá, hạ tầng được nhà nước triển khai cũng là lúc những tranh chấp khiếu kiện về giá đền bù, đối tượng đền bù, giá đất tái định cư… diễn ra gay gắt và phức tạp, đặc biệt là tại các thành phố lớn.

5/ Tranh chấp khi nhà nước thu hồi, giao lại đất cho người khác:

Do mục đích sử dụng, nhà nước thu hồi đất của một đối tượng đang sử dụng để giao cho người khác quản lý, sử dụng. Người bị thu hồi không chấp nhận bàn giao, dẫn tới tranh chấp giữa người này với người được giao đất, hoặc khiếu nại, khiếu kiện lên cơ quan nhà nước về quyết định thu hồi đất.

6/ Đòi lại đất hoặc tài sản trên đất:

+ Người dân đòi lại đất trước cải cách ruộng đất: Thời kỳ hợp tác hóa nông nghiệp, ruộng đất và tư liệu sản xuất của người dân được tập trung vào hợp tác xã, đến năm 1998 thực hiện nghị quyết TW đất đai được nhà nước chia lại cho các cá nhân, hộ gia đình để sản xuất. Do sự phân chia không hợp lý dẫn đến việc những người sở hữu đất trước đây mâu thuẫn và tranh chấp với người được cấp đất hiện tại. Ngoài ra, một số người bỏ đi nơi khác sinh sống nay trở lại đòi lại đất đai, tài sản của mình đã được giao cho người khác.

+ Tranh chấp của người làm nghề thủ công với người làm nông nghiệp: Một số người trước đây được cấp đất sản xuất nhưng họ không sử dụng mà đi nơi khác làm nghề thủ công, nay họ quay lại đòi đất của mình để ở / sản xuất.

+ Đòi lại tài sản của nhà thờ, dòng tu, chùa chiền, miếu, nhà thờ họ: do hoàn cảnh lịch sử, nhà nước trưng dụng các cơ sở nói trên làm trụ sở, cơ quan, trường học… nay các cơ sở đó đòi lại tài sản nhưng nhà nước không thể giải quyết dẫn đến khiếu kiện, tranh chấp.

7/ Tranh chấp quyền sử dụng đất liên quan tới địa giới hành chính:

Thường xảy ra giữa các tỉnh, huyện, xã… với nhau tại khu vực giáp ranh giữa các địa phương.

Việc tranh chấp có thể diễn ra khi chia tách đơn vị hành chính, hay tại những vị trí không có mốc giới rõ ràng, nhưng lại là vị trí trọng điểm kinh tế, văn hóa, có nguồn tài nguyên…

8/ Tranh chấp giữa người đi xây dựng kinh tế mới với đồng bào địa phương:

Đa số xảy ra ở vùng Tây Nguyên, tại một số vùng, việc di dân tự do của người làm kinh tế mới chưa được chính quyền chấp nhận và cấp đất, dẫn đến việc những người này phá rừng lấn chiếm đất đai và mâu thuẫn với người dân tộc sở tại.

9/ Tranh chấp đất giữa nông – lâm trường, cơ quan tổ chức với cư dân địa phương:

Do cơ chế trước đây, nhiều nông trường, lâm trường, đơn vị quân đội bao chiếm một lượng lớn đất đai nhưng không sử dụng hết, sau đó không trả lại mà để bỏ hoang hoặc cho người dân sử dụng nhưng theo hình thức phát canh, thu tô dẫn tới mâu thuẫn.

Một số trường hợp người dân lấn chiếm, sản xuất trên đất của các nông lâm trường, đơn vị quân đội dẫn tới tranh chấp quyền sử dụng đất.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở là văn bản quan trọng cần thực hiện đầu tiên khi mua bán nhà đất, những thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ là căn cứ giao dịch và làm thủ tục sang tên tại cơ quan nhà nước.


Xem thêm » Thủ tục sang tên sổ đỏ

batdongsanhaiduong.org xin giới thiệu tới bạn đọc mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mẫu hợp đồng bao gồm các thông tin đầy đủ và chi tiết về nhà đất cần sang tên, hình thức thanh toán, thông tin 2 bên, người làm chứng... sẽ giúp đảm bảo tính pháp lý và lợi ích của người bán cũng như người mua khi tham gia giao dịch.

Bạn có thể tải về file đầy đủ tại đây:


---

Mẫu hợp đồng:_______


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày …… tháng ……… năm …………
Tại:.................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng:Ông................................................. Sinh năm......................................................
CMND số.................................................... do..........cấp ngày .......................................
Đăng ký tạm trú tại :.................................. .....................................................................
và Vợ:Bà.................................................... Sinh năm......................................................
CMND số................................... do................................. cấp ngày ...............................
Đăng ký tạm trú tại:................................... .....................................................................

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Chồng:Ông................................................. Sinh năm......................................................
CMND số.................................................... do..........cấp ngày .......................................
Đăng ký tạm trú tại :.................................. .....................................................................
và Vợ: Bà.................................................... Sinh năm......................................................
CMND số................................... do................................. cấp ngày ...............................
Đăng ký tạm trú tại:................................... .....................................................................
Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Nhà đất sẽ được chuyển nhượng là nhà số:.................................................................
Nhà đất này thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của ông....................................... (Sinh năm ……………. có CMND số...........................do .......................... cấp ngày……….........).
Vợ là Bà ................................... (Sinh năm......................có CMND số .................................do………….……................cấp ngày .....................................), như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở.
2. Ngôi nhà số ................................... đã được cấp GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở số ……………….........., hồ sơ gốc số ............ do UBND quận (huyện) ................................ cấp ngày .........................
3. Tổng diện tích đất ở theo sổ là .............m2 và diện tích mặt bằng xây dựng nhà bê tông là...............m2 .
4. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán đứt, Bên mua đồng ý mua đứt toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu / quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
1. Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là: ........................đ. (Ghi bằng chữ:....................................................................đồng Việt nam chẵn) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì.
2. Phương thức thanh toán:
Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:
* Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ...........................đ cho bên Bán.
* Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.
3. Thời hạn thực hiện hợp đồng
* Thanh toán 1 đợt.
* Ngay sau khi nhận tiền, bên A phải giao lại ngay hợp đồng mua bán công chứng (đủ số lượng bản gốc của bên B) và bàn giao nhà đất ở cho bên B với sự chứng kiến của các nhân chứng.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm Bên bán:
a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:
* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;
* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;
* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;
* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.
* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Nếu cần thiết thì bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua.
b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;
c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.
d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có),
VD như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại...
đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có trách nhiệm làm các thủ tục chuyển nhượng, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho bên mua; Chi phí giao dịch làm thủ sang tên do bên A chịu.
e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi chưa nhận đủ số tiền còn lại.
f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khoẻ mạnh bình thường.
2. Trách nhiệm Bên mua:
a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.
b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.
c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…
d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

ĐIỀU 4: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hợp đồng gồm 05 trang, 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng giữ 01 bản.

BÊN BÁN                                                                  BÊN MUA




XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:
Ngày.........tháng........năm........... Tại: ...................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà)..................................................Sinh năm......................................................
CMND số.................................................... do..........cấp ngày .......................................
Địa chỉ:........................................................ .....................................................................
2. Ông (Bà)..................................................Sinh năm......................................................
CMND số.................................................... do..........cấp ngày .......................................
Địa chỉ:........................................................ .....................................................................
Cả hai được................................................. (bên B) và ...........................................(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông (bà) ......................................................Sinh năm:....................................................
CMND số:................................................... cấp ngày.................tại:................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: .....................................................................................

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông (bà) ......................................................Sinh năm:....................................................
CMND số:................................................... cấp ngày.................tại:................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: .....................................................................................
- Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.
- Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận ....................................và ............................... hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.
- Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của ...................................; .............................. rồi đánh máy, in thành văn bản.
- Trước khi........................................ và ........................................ ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.
- ................................................ và .......................................... ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của......................................... và ..............................................
Bản hợp đồng gồm 07 trang 03 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, 01 bản người làm chứng lưu giữ.

Người làm chứng 1                                                      Người làm chứng 2




Luật đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của nhà nước

Việc đấu giá quyền sử dụng đất được quy định & hướng dẫn cụ thể tại bộ Luật đất đai năm 2013.

Tổ chức đấu giá giúp tìm ra những người có nhu cầu dùng sử dụng đất, sản xuất kinh doanh thực sự, tránh được tình trạng đầu cơ đất đồng thời cũng đảm bảo đất đai được chuyển nhượng với giá trị thực.

Trong bài viết này, trang thông tin nhà đất Hải Dương xin được giới thiệu tới bạn đọc những nội dung cơ bản của luật về đấu giá quyền sd đất theo quy định của nhà nước.


Nguyên tắc trong đấu giá quyền sử dụng đất:

Việc đấu giá quyền sử dụng đất, cũng giống như đấu giá các tài sản khác cần có những nguyên tắc đảm bảo công bằng và quyền lợi của các bên tham gia.

Điều 117 - Luật Đất Đai 2013 quy định về nguyên tắc đấu giá đất như sau:

- Đấu giá QSDĐ cần được thực hiện công khai, liên tục, khách quan, trung thực, bình đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia.

- Việc đấu giá phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai & pháp luật về đấu giá tài sản.

Quy định về các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất:

1/ Các trường hợp đấu giá:

Nhà nước giao đất (có thu tiền) hoặc cho thuê đất theo hình thức đấu giá trong các trường hợp sau:

+ Xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê

+ Xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê

+ Dùng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng hạ tầng

+ Sử dụng đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

+ Cho thuê đất (thuộc quỹ đất nông nghiệp) vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối

+ Đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước.

+ Giao đất ở tại đô thị, nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân.

+ Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

2/ Các trường hợp không đấu giá:

+ Nhà nước giao đất mà không thu tiền sử dụng đất

+ Các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Điều 110 của Luật Đất đai 2013.

+ Sử dụng đất quy định tại các điểm b, g khoản 1 và khoản 2 Điều 56 của Luật Đất Đai 2013

+ Sử dụng đất vào hoạt động khoáng sản

+ Sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ

+ Giao đất ở cho cán bộ, công nhân viên chức chuyển nơi công tác (theo QĐ điều động của cơ quan thẩm quyền)

+ Giao đất ở cho hộ gia đình / cá nhân có hộ khẩu thường trú tại xã mà không có đất ở & chưa được Nhà nước giao đất ở

+ Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện KT-XH khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở

+ Các trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định

3/ Trường hợp đấu giá không thành công:

Đối với những trường hợp đấu giá nhưng không có người tham gia, chỉ có 1 người đăng ký tham gia, hoặc đấu giá 2 lần không thành công thì nhà nước thực hiện quyền giao đất / cho thuê đất mà không qua đấu giá quyền sử dụng đất.

Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bạn đang có nhu cầu mua bán nhà đất đã có sổ đỏ, bạn đang thắc mắc về việc cần chuẩn bị giấy tờ gì và thủ tục sang tên sổ đỏ (chuyển nhượng quyền sử dụng đất) như thế nào ?

Hãy tham khảo bài viết sau để có được những thông tin về hồ sơ & quy trình sang tên sổ đỏ.

Trước khi sang tên sổ đỏ, người mua cần làm gì ?

Đối với người mua, cần thẩm định để đảm bảo ngôi nhà / mảnh đất đủ điều kiện pháp lý để giao dịch. Theo điều 188 Luật đất đai, điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Đất không có tranh chấp

+ Đất không bị kê biên (thi hành án), thế chấp…

+ Trong thời hạn sử dụng đất (với đất có thời hạn)

Ngoài ra, bạn nên hỏi thăm dân cư xung quanh để biết khu đất có nằm trong diện giải tỏa hay không, đọc kỹ sổ đỏ (giấy CNQSDĐ) để biết loại đất (thổ canh / thổ cư), đất có thời hạn hay đất ở lâu dài, tài sản (nhà) gắn với đất được kê khai chính xác hay không.

Bạn cũng cần gặp mặt gia đình bên bán để đảm bảo người đứng tên bán và các thành viên trong gia đình họ đều đồng thuận với việc sang tên sổ đỏ.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (sang tên sổ đỏ)

Bạn có thể tham khảo video sau để biết quy trình  chuyển quyền sử dụng đất

Bước 1: Làm hợp đồng chuyển nhượng sang tên sổ đỏ

Nội dung hợp đồng bao gồm thông tin về các bên giao dịch, thông tin về nhà đất cần chuyển nhượng, giá cả phương thức thanh toán và các thông tin liên quan.

Cụ thể bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng đính kèm dưới đây và chỉnh sửa thông tin phù hợp với các quy định hiện hành của luật

Tải về » Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 2: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tiếp theo, bạn hãy tới cơ quan công chứng địa phương nơi có đất và nộp hồ sơ yêu cầu công chứng.

Một bộ hồ sơ cần có các loại giấy tờ sau:

+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu số 01/pyc) » Tải về mẫu phiếu

+ Hợp đồng chuyển nhượng

+ Bản photo giấy tờ tuỳ thân của 2 bên

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bên bán

+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ (chuyển nhượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

Cơ quan: VP đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc phòng tài nguyên & môi trường cấp quận / huyện / thị xã) nơi có đất.

Bộ hồ sơ đăng ký bao gồm:

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất công chứng

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên bán

+ Giấy tờ khác như CMTND, sổ hộ khẩu của hai bên...

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai sẽ thẩm định lại thông tin thửa đất, sau đó gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có)

+ Lệ phí trước bạ = 0,5% x diện tích đất x giá đất (khung giá đất do UBND tỉnh/TP quy định)

+ Thuế thu nhập cá nhân = 2% giá chuyển nhượng (ghi trong hợp đồng)

Theo quy định, bên bán có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, bên mua có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ. Tuy nhiên 2 bên có thể tự thỏa thuận riêng với nhau về việc bên nào sẽ chịu các khoản phí này.

Bước 5: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới

Sau khi nộp thuế / phí, người sử dụng đất nộp lại biên lai cho cơ quan quản lý đất đai để chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa là 30 ngày từ khi cơ quan quản lý nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người mua, tuy nhiên quy trình có thể khác đi đôi chút ở các địa phương khác nhau.

Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì

Sổ đỏ hay sổ hồng là tên gọi quen thuộc để nói về các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở. Trước kia tồn tại 2 loại sổ có bìa đỏ và bìa hồng do 2 bộ Tài Nguyên Môi trường & Bộ xây dựng cấp để chứng nhận nhà đất với điều kiện khác nhau, từ đó sinh ra tên gọi các loại giấy tờ theo màu sắc như vậy.

Xem thêm » Phân biệt sổ đỏ & sổ hồng

Đến năm 2009, chính phủ ra Nghị định thống nhất 2 loại giấy tờ nhà đất với tên gọi chung là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở & tài sản gắn liền với đất – do Bộ Tài Nguyên Môi Trường ban hành, từ đó tới nay các giấy tờ mới đều được cấp theo mẫu này. Các mẫu cũ vẫn được giữ nguyên hiệu lực pháp lý.

Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất & tài sản gắn liền với đất

Giấy chứng nhận mới (2009) được in trên khổ giấy liền chia thành 4 mặt, kích thước mỗi mặt là 190mm x 265mm, có thể gập đôi lại thành sổ.

Các mặt đều được in chìm hoa văn chính hình trống đồng ở giữa & những đường tròn đồng tâm tỏa ra xung quanh. Khi gập lại, phần mặt ngoài có màu hồng cánh sen, phía trong màu hồng phấn nhạt, vì vậy nhiều người vẫn gọi theo thói quen là sổ hồng.

Khi gấp đôi lại chúng ta có 4 trang:

+ Phần bìa ngoài (trang 1) bao gồm: Quốc huy, tên giấy chứng nhận và thông tin ở phía trên / Dấu nổi của bộ tài nguyên môi trường cùng số seri của giấy chứng nhận nằm ở góc dưới bên trái

+ Phần bìa sau (trang 4) với khung để trống để ghi lại các thay đổi của sổ giấy chứng nhận (nếu có sau này)



Mở sổ ra, phần trong là trang 2 & 3 :

+ Trang 2 : Mẫu in sẵn để điền thông tin của thửa đất, nhà ở & các tài sản gắn liền với đất

+ Trang 3 : Sơ đồ thửa đất và các tài sản liên quan bằng hình vẽ có kích thước.


Trên đây chúng tôi vừa giới thiệu tới bạn mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

Nếu bạn đang dự định đăng ký giấy tờ cho mảnh đất / nhà của mình, hãy tham khảo thêm » các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để có thêm thông tin về quá trình đăng ký này.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo điều 95 Bộ luật đất đai năm 2013, có 2 hình thức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân đó là:

+ Đăng ký lần đầu: trong trường hợp thửa đất hoặc tài sản trên đất chưa được đăng ký.

+ Đăng ký biến động: đất đã được cấp giấy chứng nhận nhưng có sự điều chỉnh, chuyển đổi.

Theo luật, người sử dụng đất bắt buộc phải đăng ký đất đai nếu có nhu cầu sử dụng thửa đất, còn các tài sản nằm trên đất được ĐK theo yêu cầu của chủ sở hữu.



Cơ quan có thẩm quyền:

Theo thông tư liên tịch (số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC), việc tiếp nhận đăng ký quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Văn phòng đăng ký đất đai (trực thuộc sở Tài Nguyên & Môi Trường).

Người đăng ký có thể tới chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai tại quận / huyện nơi có đất của mình để nộp hồ sơ đăng ký.


Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

1 / chuẩn bị hồ sơ đăng ký CNQSDĐ:

Dù đk lần đầu hay cấp đổi giấy tờ, bạn cũng cần chuẩn bị trước bộ hồ sơ đầy đủ theo luật định thì quá trình thủ tục sẽ nhanh gọn hơn.

Tham khảo » Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất.

2 / Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng đất đai cấp huyện (thị xã, tp):

+ Tại văn phòng đk, cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu thiếu sót có thể bổ sung tại chỗ hoặc nhận phiếu yêu cầu bổ sung.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy biên nhận hẹn ngày tới nhận thông báo thuế.

3 / Đến ngày hẹn nhận thông báo thuế:

+ Người đk mang biên nhận tới nhận thông báo thuế và đóng thuế (nếu có).

+ Nộp biên lai thuế lại cho cán bộ tiếp nhận & nhận giấy hẹn ngày nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

4 / Đến ngày hẹn nhận giấy CNQSDĐ:

+ Người đk mang giấy hẹn đến văn phòng đăng ký và nhận kết quả.

Thời gian chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP (hiệu lực từ ngày 03/3/2017), thời gian thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là không quá 30 ngày.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận

+ Lệ phí trước bạ: Phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất tính bằng 0,5% giá tính lệ phí trước bạ (giá này được UBND tỉnh / tp ban hành)

Tham khảo » khung giá đất Hải Dương

+ Lệ phí cấp giấy CNQSDĐ: đối với việc chứng nhận quyền sử dụng đất không quá 25.000đ, nếu trên đất có tài sản gắn liền thì không quá 100.000đ đối với các cá nhân, gia đình thuộc khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh. Miễn lệ phí đối với các cá nhân, gia đình tại khu vực nông thôn.

+ Phí phát sinh: như phí thẩm định, phí trích đo (nếu có)

Quyền sử dụng đất là gì ? Những điều bạn cần biết về quyền SD đất

Sở hữu một mảnh đất dù để ở hay kinh doanh đều là việc quan trọng của các cá nhân tổ chức vì nó liên quan đến quyền quyết định quá trình sử dụng, sang nhượng, cho thuê...

Đất đai là tài sản có giá trị lớn nên người được giao cần nắm được những quy định cơ bản của pháp luật về quyền sử dụng đất để tránh những vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng hay giao dịch bất động sản.



Quyền sử dụng đất là gì ?

Trong bài viết này, Nhà đất Hải Dương sẽ giúp bạn khái lược những vấn đề cơ bản nhất về quyền sử dụng đất để hiểu được quyền và lợi ích hợp pháp của mình:

1 / Đất đai là tài sản công, do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý:

Quy định này được nêu tại điều 53, Hiến Pháp nước Việt Nam năm 2013.

Giải thích:

Như vậy có thể hiểu rằng nhà nước đại diện để quản lý đất đai và cấp quyền sử dụng cho người dân (cấp giấy chứng nhận QSDĐ hay còn gọi là sổ đỏ).

Xem thêm » Phân biệt sổ đỏ / sổ hồng

Nói một cách dễ hiểu thì Quyền sử dụng đất là quyền được sử dụng, khai thác thửa đất mà người dân được nhà nước đồng ý cấp phép bằng giấy tờ hợp pháp.

Tham khảo » Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới

Tuy nhiên cần lưu ý rằng, khi được cấp giấy chứng nhận người dân vẫn phải tuân thủ quy định về đất đai do nhà nước quản lý, cụ thể như sau:

Thẩm quyền của nhà nước:

+ Quyết định việc quy hoạch đất được sử dụng vào mục đích gì (làm đường xá, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển vùng kinh tế, an ninh quốc phòng…) và có thể thu hồi khi cần thiết.

+ Quyết định thời gian sử dụng đất trong bao lâu (thời hạn sử dụng đất)

Quyền của người sử dụng đất:

+ Khi được nhà nước cấp quyền, người sử dụng đất có thể thực hiện các giao dịch: chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng, thế chấp, bảo lãnh…

+ Quyền sử dụng: xây dựng, khai thác các lợi ích từ bất động sản

+ Quyền chiếm hữu: tức là người khác không có quyền sử dụng đất của mình

+ Sở hữu bộ phận: sở hữu các BĐS được xây dựng trên đất có thời hạn

+ Sở hữu toàn quyền: có thể hiểu là khi nhà nước giao đất cho người dân sử dụng lâu dài để định cư (đất thổ cư)

Tìm hiểu » Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2 / Một số khái niệm về quyền sử dụng đất (QSDĐ) theo luật đất đai 2013:

Để tìm hiểu về QSDĐ theo pháp luật, bạn có thể tham khảo tại bộ luật đất đai 2013 với những quy định cụ thể & chi tiết.

Chúng tôi xin được trích dẫn một số mục tại điều 3, chương I giải thích các khái niệm về sử dụng đất như sau:
  • Giao QSDĐ: (gọi là Nhà nước giao đất) là việc ban hành quyết định giao đất, trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu.
  • Cho thuê QSDĐ: (gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu thông qua hợp đồng cho thuê QSDĐ.
  • Công nhận QSDĐ: là việc Nhà nước trao quyền cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất / cho thuê đất. Đó là việc cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, sở hữu nhà ở & tài sản gắn liền với đất.
  • Chuyển QSDĐ: là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác như: chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng, cho… hay góp vốn bằng QSDĐ.
  • Thu hồi đất: là việc quyết định thu lại QSDĐ của người được trao quyền hoặc thu lại đất của người vi phạm pháp luật về đất đai.